Đỗ Đình
Chiến, Đỗ Trọng Bình, Trần Anh Tú, 2005. Ứng dụng mô hình DELFT-3D nghiên cứu dự báo chất lượng nước vịnh Hạ
Long. Tuyển tập Báo cáo Khoa học hội
nghị môi trường toàn quốc 2005. |
Đỗ Đình
Chiến, Trần Đức Thạnh, Trần Anh Tú, 2005. Bước đầu đánh giá tác động của hồ Hoà Bình đối với nguồn lợi cá
biển ven bờ. Tuyển tập Báo cáo Khoa học
hội nghị môi trường toàn quốc 2005. |
Nguyễn Hữu Cử, 2005. Quản lý tổng hợp vùng bờ biển
Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị
khoa học kỷ niệm 30 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 1975-2005,
quyển III: tr. 245-256. |
Nguyễn Hữu
Cử, Mauro Frignani, 2005. Một số kết quả bước
đầu của việc hợp tác nghiên cứu môi trường đầm phá ven bờ miền Trung Việt Nam
giữa Việt Nam và Italia. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về đầm phá Thừa Thiên Huế: tr. 366-380. |
Chu Thế
Cường, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Huy Yết, 2005. Số liệu ban đầu về cỏ biển tại đảo Lý Sơn (Quảng
Ngãi). Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa
học quốc gia Dạy và học Sinh học, Hà Nội. |
Trần Văn
Điện, Trần Đình Lân, Đỗ Thu Hương, 2005. Sử dụng tài liệu vệ tinh nghiên cứu biến động mùa các thông
số môi trường (Chl-a, SST) ở khu vực vịnh Bắc Bộ. Kỷ yếu Hội thảo Môi trường Quốc gia, 21-22 tháng 4 năm 2005: tr. 741-753. |
Trần Văn
Điện, Trần Đình Lân, Trần Đức Thạnh, Nguyễn Văn Thảo, Đỗ Thu Hương, 2005. Ứng dụng viễn thám giám sát xói lở và biến động
cửa đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. Hội
thảo Quốc gia về Đầm phá. |
Nguyễn Thị
Phương Hoa, 2005. The status of
EMSs implementation for sea-port in the world and ISO14001 aproach ability of
Haiphong port. Proceedings of Workshop on basic study ISO 14001 for ports in Vietnam, 2005, IMER.
|
Từ Thị Lan
Hương và Nguyễn Văn Tiến, 2005. Một số đặc điểm sinh thái của các thảm cỏ biển
tỉnh Kiên Giang. Hội nghị Sinh học –
Sinh thái Quốc gia lần I, Hà Nội: tr. 758-763. |
Nguyễn Thị
Minh Huyền, Chu Văn Thộc và các cộng sự, 2005. Dẫn liệu nghiên cứu bước đầu về sự tích luỹ độc tố
tảo ASP trong nhuyễn thể hai vỏ ở một số vùng nuôi thuỷ sản ven biển miền
Bắc, Việt Nam. Tuyển tập các báo cáo
Khoa học Hội nghị Môi trường toàn quốc, 21 - 22/4/2005 tại Hà Nội: tr.
761-767. |
Lăng Văn
Kẻn, Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Hữu Cử, 2005. Đặc điểm điều kiện môi trường Vườn quốc gia Bái Tử Long, Quảng Ninh
và đề xuất các giải pháp quản lý. Tuyển
tập các báo cáo khoa học Hội nghị môi trường toàn quốc năm 2005: tr. 768-775. |
Trần Đình Lân, Nguyễn Khắc Minh, 2005. Ứng dụng
mô hình thực nghiệm ước tính chi phí môi trường nuôi tôm ven biển. Kỷ
yếu Hội thảo toàn quốc Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội: tr. 682-690. |
Trần Đình
Lân, Lăng Văn Kẻn, 2005. Xây dựng
bản đồ đa dạng sinh cảnh biển vùng Cát Bà - Hạ Long và Bái Tử Long. Tuyển tập các báo cáo khoa học Hội nghị
môi trường toàn quốc 2005, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội: tr.
1599-1604. |
Trần Đình
Lân, Nguyễn Khắc Minh, 2005. Mô
hình thực nghiệm ước tính chi phí môi trường nuôi tôm ven biển. Tuyển tập các báo cáo khoa học Hội nghị
môi trường toàn quốc 2005, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội: tr.
1721-1728. |
Nguyễn Văn
Quân và Nguyễn Nhật Thi, 2005.
Thành phần loài và phân bố cá rạn san hô biển Việt Nam. Kỷ yếu "Hội nghị
Toàn Quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống”: tr.1075-1077. |
Trần Đức Thạnh, Lăng Văn Kẻn, Nguyễn Huy Yết, Nguyễn
Văn Tiến, Trần Đình Lân, Nguyễn Hữu Cử, 2005. Kết qủa nghiên cứu xây dựng
cơ sở khoa học báo tồn tự nhiên biển của Phân viện Hải dương học tại Hải
Phòng. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa
học kỷ niệm 30 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 1975-2005, quyển
III: tr. 169-179. |
Trần Đức
Thạnh, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Hữu Cử, Đỗ Nam, Nguyễn Miên, 2005. Những đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái đầm phá
Tam Giang-Cầu Hai. Kỷ yếu Hội thảo quốc
gia về đầm phá Thừa Thiên - Huế: tr. 44-64. |
Trần Đức
Thạnh, Nguyễn Hữu Cử, Nguyễn Văn Tiến và Trần Đình Lân, 2005. Hoạt động điều tra, nghiên cứu vùng biển và đầm
phá ở tỉnh Thừa Thiên - Huế của Viện Tài nguyên và Moi trường biển hơn 20 năm
qua. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về đầm
phá Thừa Thiên Huế: tr. 112-124.
|
Trần Đức
Thạnh. 2005. Những vấn đề môi trường ven bờ nổi bật ở Việt
Nam và định hướng bảo vệ. Hội thảo: "Vai trò của hệ sinh thái rừng
ngập mặn và rạn san hô trong việc giảm nhẹ tác động của đại dương đến môi
trường”, Hà Nội 8-10/10/2005: tr. 63-74. |
Trần Đức
Thạnh, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Hữu Cử, Đỗ Nam, Nguyễn Miên, 2005. Những đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái đầm phá
Tam Giang - Cầu Hai. Hội thảo Quốc gia
về đầm phá Thừa Thiên Huế, 12/2005, Huế: tr. 207-224. |
Trần Đức
Thạnh, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Hữu Cử, Trần Đình Lân, 2005. Hoạt động điều tra nghiên cứu vùng biển và đầm phá
tỉnh Thừa Thiên Huế của Viện Tài nguyên và Môi trường biển hơn 20 năm qua. Hội thảo Quốc gia về đầm phá Thừa Thiên -
Huế, Huế 12/2005: tr. 28-38. |
Trần Đức Thạnh, Lăng Văn Kẻn, Nguyễn Huy Yết, Nguyễn Văn Tiến, Trần
Đình Lân, Đỗ Công Thung, Nguyễn Hữu Cử, 2005. Kết quả nghiên cứu, xây dựng
cơ sở khoa học bảo tồn tự nhiên biển của Phân viện Hải dương học tại Hải
Phòng. Hội nghị khoa học kỷ niệm 30 năm
Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam 1975 – 2005, Hà Nội 19/5/2005, quyển
III: tr. 169-180. |
Trần Đức
Thạnh, Đỗ Đình Chiến, 2005. Bước
đầu đánh giá tác động của hồ Hoà Bình đối với nguồn lợi cá biển ven bờ. Hội thảo Khoa học toàn quốc bảo vệ môi
trường và nguồn lợi thuỷ sản, Bộ Thuỷ sản, Hải Phòng 14-15/01/2005:
tr.472-485. |
Trần Đức
Thạnh, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Hữu Cử, Đỗ Nam, Nguyễn Miên, 2005. Những đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái đầm phá
Tam Giang – Cầu Hai. Kỷ yếu hội thảo
Quốc gia về đầm phá Thừa Thiên - Huế, Huế 12/2005: tr. 44-64. |
Nguyễn Thị
Thu, 2005. Thảm cỏ biển Tam Giang - Cầu hai trong vai trò bảo vệ duy trì nguồn lợi
sinh vật biển. Tuyển tập các báo cáo
khoa học hội nghị môi trường toàn quốc năm 2005: tr. 824-833. |
Đỗ Công
Thung và nnk., 2005. Đánh giá tiềm
năng bảo tồn quần đảo Cô Tô - Thanh Lân. Kỷ
yếu hội thảo toàn quốc về bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản: tr. 525-536. |
Đỗ Công
Thung và nnk., 2005. Cơ sở khoa học
cho việc quy hoạch và quản lý khu bảo tồn biển Cát Bà. Kỷ yếu hội thảo toàn quốc về bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản:
tr. 512-524. |
Đỗ Công
Thung và nnk., 2005. Đa dạng sinh
học và suy giảm đa dạng sinh học biển vấn đề thách thức đối với tài nguyên,
môi trường biển Việt Nam: tr. 503-511 |
Đỗ Công
Thung, 2005. Sử dụng bền vững và
bảo tồn đa dạng sinh học đầm phá Tam giang - Cầu hai. Hội thảo Quốc Gia về đầm phá Thừa thiên - Huế: tr. 415-429. |
Đỗ Công
Thung và nnk., 2005. Đa dạng sinh
học thân mềm ở dải ven bờ Tây Vịnh Bắc Bộ. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản
trong khoa học sự sống. Báo cáo khoa
học hội nghị toàn quốc 2005: tr. 309-312. |
Đỗ Công Thung và nnk., 2005. Thăm dò hoạt tính chống oxy hoá của một số chất chiết
từ sinh vật biển thông qua phản ứng bao vây gôc stự do tạo bởi 1,diphenyl-2 picrylhidrazyl. Những
vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Báo cáo khoa học hội nghị toàn quốc 2005: tr. 1308-1310. |
Nguyễn Thị
Thu, 2005. Bước đầu lượng giá kinh tế một số thảm cỏ biển ven biển phía bắc Việt
Nam. Kỉ yếu hội thảo toàn quốc về bảo
vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản, tháng
1-2005: tr. 488-501. |
Nguyễn Văn
Tiến, 2005. Sử dụng hợp lí hệ sinh
thái cỏ biển Việt Nam. Kỉ yếu Hội nghị
toàn quốc về Bảo vệ Môi trường và Nguồn lợi Thuỷ sản, Hải Phòng
14-15/01/2005, NXB Nông nghiệp: tr. 426-433. |
Nguyễn Văn
Tiến, Lê Thị Thanh, Nguyễn Thị thu, 2005. Di giống rong câu chỉ vàng (Gracilaria tenuistipitata) vào trồng ở
một số vùng ven biển Quảng Ninh, Hải Phòng và Thái Bình. Kỉ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ kỉ niệm 30 năm thành lậpViện Khoa
học & Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, 19 /5/2005, tập III: tr. 47-56. |
Nguyễn Văn
Tiến, 2005. Suy thoái hệ sinh thái
cỏ biển ở Việt Nam và đề xuất các giải pháp giảm thiểu. Kỉ yếu Hội nghị Môi trường toàn quốc, Hà
Nội, 21-22/4/2005: tr. 840-844. |