1. Báo cáo tổng kết dự án "Tổng hợp các hoạt động điều tra, khai thác khoáng sản đáy
đại dương, đề xuất định hướng cho Việt Nam”. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội 2010.
2. Thuyêt minh Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường
biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội 2006
3. Thuyết minh Chương trình nghiên cứu, điều tra cơ bản về tiềm năng khí hydrate trên
các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Hà Nội 2006
4. Marine Mineral Resources Scientific Advances and Economic Perspectives. United
Nations Division for Ocean Affairs and the Law of the Sea, Office of Legal Affairs,
and the International Seabed Authority.
5. Polymetallic Massive Sulphides and Cobalt-Rich Ferromanganese Crusts: tatus and
Prospects. International Seabed Authority, ISA Technical Study: No.2.
6. ISA Technical Study: No. 6.
Geological Model of Polymetallic Nodule Deposits in the Clarion-Clipperton
Fracture Zone. International Seabed Authority
7. Kristi Berney et all., Poteltial deep-sea mining of sea-floor masive sulphide: Case
study in Papua New Guinea. International Seabed Authority.
1. Trịnh Thế Hiếu, 1996. Cần quan tâm bảo vệ và khai thác hợp lý vùng vịnh Vân Phong
- Bến Gỏi. Tạp chí KHCN & MT Khánh Hòa, tr. 1 -3
2. Trịnh Thế Hiếu, 1999. Hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên đất ngập nước vùng
ven bờ tỉnh Khánh Hòa. TT NCB, T.IX, tr. 137 - 147.
3. Trịnh Thế Hiếu, 2003. Về tiềm năng khoáng sản rắn vùng biển Việt Nam. Tuyển tập
NCB, T.8, tr. 63-72.
4. Trịnh Thế Hiếu, Lê Phước Trình, Tô Quang Thịnh, 2005. Hiện trạng và dự báo sự
biến động bờ biển và các cửa sông ven biển Việt Nam. TT báo cáo Hội nghị 60 năm
Địa chất Việt Nam, tr. 359 - 366, Hà Nội.