1. Lương Phương Hậu, Hoàng Xuân Lượng và nnk. Công trình bảo vệ bờ biển và hải đảo.
NXB Xây Dựng, 2001.
2.Lương Phương Hậu. Động lực học và Công trình cửa sông. NXB. Xây Dựng, 2005.
3. Nguyễn Mạnh Hùng. Biến động bờ biển và cửa sông Việt Nam. NXB.KHTN và CN,
2010.
4.Nguyễn Thành Trung. Nghiên cứu giải pháp chỉnh trị cửa sông phẳng có mũi tên cát.
Luận văn Thạc sĩ ĐHXD, 2007.
5. Nguyễn Bá Quỳ. Nghiên cứu xây dựng yêu cầu xác định tuyến đê biển mới ở vùng chưa
có đê và điều chỉnh cục bộ tuyến đê biển hiện có từ Quảng Ninh đến Quảng Nam. Đề tài
KH-CN cấp Bộ, 2009.
6. Viện khoa học Thủy lợi Miền Nam .Báo cáo tổng kết dự án cải tạo, nâng cấp đê biển
Quảng Ngãi-Kiên Giang, 2010.
1. Garrat, J.R. (1977) Review of drag coefficients over oceans and continents. Monthly
Weather Review, 105, 915-929.
2. Mase H., Takayama T., Kunitomi S. and Mishima T. (1998) Multi-directional spectral
wave transformation model including diffraction effect. J. Hydraul. Eng., JSCE, 1-11.
3. Schultz, C.L. 2003. Calibration of the TAM/WASP sediment transport model – Final
Report. Interstate Commission on the Potomac River Basin, Rockville, Maryland, October
2001, Revised April 2003, ICPRB Report No. 03-01.
4. Van Rijn, L. C. (1984) Sediment transport, part I: bed load transport.’ J. Hydraul. Eng.,
110~10!, 1431–1456.
5. Wei Y., K.F. Cheung, G.D. Kurtis, and C.S. McCreery (2003) Inverse algorithm for
tsunami forecast. Journal of Waterway, Port, Coastal, and Ocean Engineering, Vol. 129,
No. 2, 60-69.
6. Công thức thuỷ lực (2000). Hội kỹ sư công chính Nhật (Tiếng Nhật).