Thống kê
Total online: 1 Guests: 1 Users: 0
Tổng số truy cập:
56.831 |
Cong bo 1541. Bộ Tài nguyên và Môi trường, "Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam”, Hà Nội, 2009. 2. Nguyễn Hiệu, "Nghiên cứu biến động địa hình khu vực cửa sông Ba Lạt và lân cận phục vụ quản lý đới bờ”, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Địa mạo và cổ Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001. 3. Nguyễn Hiệu, Đỗ Trung Hiếu, "Phân tích xu thế biến đổi địa hình và các tai biến thiên nhiên đới bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế dưới ảnh hưởng của mực nước biển dâng”, Kỷ yếu Hội thảo Môi trường đới ven bờ các tỉnh duyên hải miền trung Việt Nam, NXB Đại học Huế (2010), tr. 88 - 99. 4. Nguyễn Đình Hòe, "Cảnh báo về sự biến đổi hình thái cấu trúc cửa sông Hương - Huế từ liman sang estuary”, Website: http://www.vacne.org.vn/TTHD_6/KT_KH_CN122008.htm (Truy cập ngày 03/12/2008). 5. Lê Xuân Hồng, "Biến đổi khí hậu toàn cầu với hiện trạng xói lở bờ biển Việt Nam”, Bảo vệ Môi trường và Phát triển bền vững - Tuyển tập các công trình khoa học và hoạt động kỷ niệm 20 năm thành lập VACNE 1988 - 2008, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, (2008), tr. 784 - 790. 6. Trần Hữu Tuyên, "Nghiên cứu quá trình bồi tụ, xói lở ở đới ven biển Bình Trị Thiên và kiến nghị các giải pháp phòng chống”, Luận án Tiến sĩ Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, 2003. 7. Wong, P.P (1984), "Implications of sea level rise on the coastal geomorphology of the Easten Asian Seas Region”, UNEP Technical report series no. 2, Bangkok, Thailand, pp. 61 - 67. 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2006. Báo cáo Môi trường Quốc gia 2006 - Hiện trạng môi trường nước 3 lưu vực sông: Cầu, Nhuệ - Đáy, Hệ thống sông Đồng Nai, Hà Nội. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009. Báo cáo Môi trường Quốc gia 2009 - Môi trường khu công nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 3. Chử Văn Chừng, 2009. Công tác xử lý môi trường tại các khu công nghiệp, khu chế xuất Việt Nam - Thực trạng và giải pháp. Tạp chí khu công nghiệp Việt Nam, tháng 4, tr. 18-19. 4. Trần Đình Lân, Trần Đức Thạnh, 1991. Hình thái, phân bố trầm tích và đặc điểm bồi tụ bãi bồi ven biển huyện Kim Sơn. Tuyển tập Tài nguyên và Môi trường biển, tập I, tr. 33-39. NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 5. Milliman J.D., Christine Rutkowski, Meybeck, M., 1995. River discharge to sea a global river index. Netherland Institute for Sea Research, Netherlands. 6. National Research Council (Ed), 1989. Contaminated marine sediment - Assessment and Remediation. National Academy Press, Washington D.C. 7. Đặng Hoài Nhơn, Hoàng Thị Chiến, Nguyễn Thị Kim Anh, Bùi Văn Vượng, Nguyễn Ngọc Anh, Phạm Hải An, Vũ Mạnh Hùng, Phan Sơn Hải, 2011. Lắng đọng trầm tích trên bãi triều Bàng La - Ngọc Hải, Hải Phòng. Tạp chí Khoa học vàCông nghệ biển, tập 11, số 1, tr. 1-13. NXB. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội. 8. Đặng Hoài Nhơn, Nguyễn Thị Kim Anh, Nguyễn Mai Lựu, Nguyễn Ngọc Anh, Lê Xuân Sinh, 2010. Kim loại nặng trong trầm tích tầng mặt ven bờ miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1999-2009. Tuyển tập Tài nguyên và Môi trường biển, tập XV, tr. 147- 160. NXB. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội. 9. Raymond N.Y., Catherine N.M., Masaharu F. (Eds.), 2007. Geoenvironmental Sustainability. CRC Press, Boca, Raton, London, New York. 10. Tổng cục Thống kê, 2009. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo địa phương. Tổng cục Thống kê, Hà Nội. 11. Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia, 2008. Các trận lũ lụt, ngập úng điển hình ở đồng bằng Bắc Bộ. 12. Van den Bergh G.D., Boer W., Schaapveld M.A.S., Duc D.M., van Weering Tj.C.E., 2007. Recent sedimentation and sediment accumulation rates of the Ba Lat prodelta (Red River, Vietnam). Journal of Asian Earth Sciences Vol. 29, p. 545-557. |
|