1. Nguyễn Biểu, Nguyễn Thế Tiệp, nnk, Địa chất quần đảo Trường Sa và kế cận.
TT Địa chất và Khoáng sản. Viện KH ĐC&KS. T.10, 2008, trang 63-79.
2. Nguyễn Hiệp và nnk., Địa chất và tài nguyên dầu khí Việt Nam”. NXB KHKT, Hà
Nội. 2007.
3. Huschison C., Geological evolution of South-East Ásia. Geological sos. of
Malayzia. 2007.
4. Taylor, D.E. and Hayes D.E., Origin and history of South China Sea basin -
In:Tectonic and geologic evolution of SE Asia seas and islands. Part 2, Am.
Geophys Union, Geophys. Monogr., AGU, Washington D.C. vol.. 27, 1984, p.
23-56
5. Phùng Văn Phách, Nguyễn Thế Tiệp, Đổ Chiến Thắng, Bàn về cấu trúc kiến tạo khu
vực biển Nam Trung Bộ. CCTNC địa chất và địa vật lý biển. Tập X. 2010. Tr. 22-33
6. Nguyễn Thế Tiệp, Nguyễn Biểu, nnk, Nghiên cứu cấu trúc địa chất vùng biển nước
sâu (trên 200m) Nam Việt Nam làm cơ sở khoa học để tìm kiếm khoáng sản liên
quan (Đến vĩ tuyến 160N và kinh độ 1130E) - Báo cáo đề tài Mã số KC09.18/06-10.
Lưu trữ tại Viện Thông tin, Lưu trữ Viện KH& CN Việt Nam. Năm 2010.
1. Bùi Công Quế (Chủ biên), 2010. Báo cáo Đề tài độc lập NN (ĐTĐL2007G/45),
2010: "Nghiên cứu đánh giá độ nguy hiểm động đất và sóng thần vùng ven biển và hải
đảo Việt Nam và đề xuất các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ hậu quả. LưuViện
VLĐC.
2. Cao Đình Triều, Rôgzhin E.A.,Ngô Thị Lư, Nguyễn Hữu Tuyên, Mai Xuân Bách,
Lê Văn Dũng, Nguyễn Thanh Tùng, 2007. Sóng thần có thể đã tác động đến bờ biển
Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT ĐVL Việt Nam lần thứ 5, TP Hồ Chí
Minh, 172-181.
3. Hoàng Xuân Chinh, 1996. Các di tích vỏ sò-điệp ven biển Nghệ Tĩnh, Một số báo
cáo khảo cổ học Việt Nam, Hà Nội. Lưu Viện Khảo cổ học.
4. Ngô Gia Thắng, Lê Duy Bách, Cao Đình Triều, 2009. Các dấu tích sóng thần phát
hiện được trên các dảo ven bờ biển Miền Trung Việt Nam. Địa chất biển Việt Nam và
phát triển bền vững. Nxb KHTN và CN,HN,547-556
5. Trần Nghi (Chủ biên), 2005. Sách: Địa chất Biển, NXB. Đại học QGHN.
1. Lê Đức An, 2008. Hệ thống đảo ven bờ Việt Nam, tài nguyên và phát triển. Nxb.
KHTN & CN, Hà Nội. 199 tr.
2. Lê Đức An, Trần Đức Thạnh, 2010. Về vị trí địa lý và vị thế thành Thăng Long. Kỷ
yếu Hội nghị Quốc tế: Phát triển bền vững Thủ đô Hà Nội văn hiến, anh hùng, vì hoà
bình. Hà Nội 7-9/10/2010. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. tr.969 - 980.
3. Vũ Tuấn Cảnh và nnk, 1995. Luận chứng khoa học kỹ thuật xây dựng và phát triển
hệ thống du lịch biển Việt Nam. Báo cáo đề tài KT. tr.03 - 18.
4. Vũ Cần và nnk, 1996. Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm
2010. Lưu trữ tại Cục Hàng hải Việt Nam.
5. Nguyễn Hữu Cử, 2008. Hướng tới du lịch địa chất biển Việt Nam. Tuyển tập Hội
nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3. Hà Nội, 16/12/2008. Nxb. KH&KT, tr. 692
- 699.
6. Dixon G, 1996. Geoconservation: an international review and strategy for Tasmania.
Miscellaneous report, Parks & wildlife service, Tasmania, 101p.
7. Ebarvia M., 1998. Management option for coastal and marine resource protection.
Tropcical coast. Vol.5, No.1. p.3-8.
8. European Commission, 2002. Towards a European Strategy for the sustainable use
of natural resources. Directorate General environment. Directorate A Sustainable
Development and Policy Support. ENV.A2 Sustainable Resources. Meeting with
Stakeholders, April 10, 2002.
9. Gray Murray, 2004. Geodiversity: valuing and conserving abiotic nature. John
Wiley & sons Ltd. England. p. 1 - 434.
10. Inntravel, 2008. Top Ten Geological Wonders.
http://www.inntravel.co.uk/toptens/geological.htm
11. Lăng Văn Kẻn, Trần Đức Thạnh, Nguyễn Hữu Cử, 2009. Đề xuất danh mục các
kỳ quan thiên nhiên và di sản tự nhiên vùng ven biển Thừa Thiên Huế. Hội thảo”Khoa
12. Vũ Hồng Lâm, 2008. Tài nguyên địa chính trị của Việt Nam.
http://saigontimes.com.vn/
13. Trần Nghi (chủ biên), 2003. Di sản thiên nhiên thế giới Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ
Bàng, Quảng Bình Việt Nam. Cục Địa chất và Khoáng sản xuất bản, 202 tr.
14. NOWF (New Open World Foundation), 2008. The top 77 candidates of the New 7
Wonders of Nature Nominees. http://www.new7wonders.com/nature/
15. Primack, 1995. Cơ sở sinh học bảo tồn. NXB KHKT, Hà Nội, 365 tr.
16. Nguyễn Thanh Sơn và Trịnh Phùng, 1979. Về các kiểu bờ biển Việt Nam. Tuyển
tập nghiên cứu biển. Tập I. Phần 2. Nha Trang, tr. 103 - 113.
17. Trần Đức Thạnh và nnk, 1997. Đặc điểm địa mạo biển Việt Nam.Tài nguyên và Môi
trường biển. Tập IV. Nxb. KH & KT. Hà Nội. tr.7 - 28.
18. Trần Đức Thạnh, Nguyễn Hữu Cử, Đinh Văn Huy, Bùi Văn Vượng, 2007. Các
thuỷ vực ven bờ biển Việt Nam. Khoa học và Công nghệ biển. T7. No.1 Hà Nội. tr.64
- 79.
19. Trần Đức Thạnh, 2008. Một số dạng tài nguyên vị thế biển Việt Nam. Khoa học và
Công nghệ biển. Hà Nội. No.4. T.7. tr.80 - 93.
20. Trần Đức Thạnh, Trần Đình Lân, Nguyễn Hữu Cử, 2008. Tài nguyên vị thế biển
Việt Nam, định dạng, tiềm năng và định hướng phát huy giá trị. Hội thảo Quốc tế Việt
Nam học lần thứ ba: "Việt Nam: Hội nhập và Phát triển”. Hà Nội, 4 - 7 /12 /2008.
21. Trần Đức Thạnh, Nguyễn Hữu Cử, Đinh Văn Huy, 2008. Một số kỳ quan địa chất
tiêu biểu ở vùng biển và ven bờ Việt Nam. Địa chất biển Việt Nam và phát triển bền
vững. Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học Địa chất biển toàn quốc lần thứ
nhất. Hạ Long 9 - 10/10/2008. tr. 414 - 421.
22. Trần Đức Thạnh, 2009. Tài nguyên vị thế của hệ thống vũng vịnh ven bờ Việt Nam.
Hoạt động Khoa học. Số 6.2009 (601): Tr.17 - 19.
23. Lê Đức Tố (chủ biên), 2005. Luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế -
sinh thái trên một số đảo, cụm đảo lựa chọn thuộc vùng biển Việt Nam. Đề tài cấp nhà
nước KC.09.12. Lưu trữ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.
24. Trần Văn Trị, Lê Đức An, Lại Huy Anh, Trần Đức Thạnh, Tony Waltham, 2003.
Di sản thế giới vịnh Hạ Long: Những giá trị nổi bật về địa chất. Địa chất, số 277.
25. UNCED, 1992. Agenda 21, the Rio Declaration on Environment and Development.
Rio de Raneiro, June 1992.
26. UNEP, 1996. Guidelines for integrated planning and management of coastal and
marine areas in the Wider Caribbean Region. UNEP Caribbean Environment
Programme, Kingston, Jamaica.