Thống kê
Total online: 1 Guests: 1 Users: 0
Tổng số truy cập:
56.831 |
Cong bo 1025. Australian
Greenhouse Office (AGO) (2007) Climate Change Impacts & Risk Management: A Guide
for Business and Government, 73pp. 6. Carney, D., 2002. Sustainable
Livelihoods Approaches: Progress and Possibilities for Change. 7. Carney, D. (ed.),
1998a. Sustainable Rural Livelihoods. 8. Carney, D.,
Drinkwater, M., Rusinow, T., Neefjes, K., Wanmali, S. and Singh, N., 1999. Livelihoods
Approaches Compared. Development. Carney, D. (ed.),
1998b. Sustainable Rural Livelihoods: What contribution can we make? DFID, 1999. Sustainable Livelihoods Guidance Sheets. Vũ Thanh Ca,
2011. Báo cáo tổng kết dự án: "Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới sinh kế của dân cư ven biển tai Gò Công Đông, Tiền Giang, Việt Vũ Thanh Ca,
2009. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ "Nghiên cứu các tác động
của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng
và các giải pháp thích ứng – thí điểm tại 01 xã thuộc Thành phố Hải Phòng”. Bộ Tài nguyên và
Môi trường, 2009. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng, Hà Nội, 6/2009 . ADB, 2005. Climate proofing: a risk-based approach
to adaptation. 3. Nguyễn Hồng Phương,
"Đánh
giá độ nguy hiểm và độ rủi ro động đất cho thành phố Nha Trang”, Báo cáo chuyên đề thực hiện Dự án hợp tác Việt-Pháp"Hệ thống hỗ trợ ra quyết định không
gian tổng hợp phục vụ cảnh báo đô thị” (ISSUE), Hà Nội,
(2009). Department for
Communities and Local Government: analysis: a manual”, 161p. Vũ Thanh Ca (Chủ
nhiệm). Xây dựng bản đồ
cảnh báo nguy cơ sóng thần cho các vùng bờ biển
Việt Nam, Báo cáo tổng kết Đề tài cấp Bộ Tài nguyên và Môi trườngnăm 2006- 2008. Nguyễn Hồng Phương,
Bùi Công Quế, Nguyễn Đình Xuyên, "Khảo sát các
vùng nguồn sóng thần có khả
năng gây nguy hiểm đối với vùng bờ biển
Việt Khoa học về trái đất,
30(2), 185-193, (2008). Nguyễn Hồng Phương,
Phạm Thế Truyền, Adrien Moiret, "Đánh giá
nguy cơ bị tổn thương
do sóng thần cho khu vực đô thị thành
phố
Nha Trang”, Tạp chí các Khoa
học Đỗ Ngọc Quỳnh. Công
nghệ
dự báo nước dâng do bão. Báo cáo tổng kết đề tài. KT03.06 (2001). Đỗ Thị Thu Hà, Đinh Văn Mạnh. Mô phỏng số sóng thần do động đất trên biển Đông và vùng biển ven bờ
Đà Nẵng. Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học
Cơ học Thuỷ Khí Toàn quốc (2009). Đinh Văn Mạnh, Trần thị Ngọc Duyệt, Đỗ Thị Thu Hà. Bước đầu mô phỏng sóng thần do động đất trên Biển Đông.
Tuyển
tập công trình Hội nghị khoa học
Cơ học Thuỷ Khí Toàn quốc (2007). Đinh Văn Mạnh, Đỗ Ngọc Quỳnh. Hoàn thiện mô hình thủy động lực hai chiều bằng việc phát
triển hai mô đun: mô đun xử lý khô ướt và mô đun ghép lưới. Báo cáo đề tài cấp cơ sở cấp Viện
Cơ học (2007). Iwasaki T. and A.
Mano. Numerical computation of two dimensional tsunami run-up based on Eulerian
coordinate. 26th coastal engineering
conference, 70-74, (1979). Mansinha L. and D.E. Smylie. The
displacement fields of inclined faults. Bulletin of the Seismological
Society of American. Vol.61, No.5,
1433-1446, 1971. Okada Yoshimitsu. Surface
Deformation due to shear and tensile faults in a half-space. Bulletin of the
Seismological Society of America,
Vol.75, No.4, 1135-1154, 1985. Phạm Văn Ninh, Đỗ
Ngọc Quỳnh, Đinh Văn Mạnh. Nước dâng do bão và gió mùa. Báo cáo tổng kết đề tài 48B.02.02, Hà Nội,
1991. Phạm Văn Thục. Chế độ động đất khu vực Biển Đông
Việt Nam. Tạp chí Khoa học
và Công nghệ biển, T.2, số
4, 40-56. Hà Nội, 2002. Vũ Thanh Ca. Xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ sóng
thần cho các vùng bờ biển
Việt Nam. Báo cáo
dự
án. Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Hà Nội, 2008 Bùi Công Quế và nnk. Nghiên cứu đánh
giá mức độ nguy hiểm động đất và
sóng thần
ở vùng ven biển và hải đảo Việt Nam và đề xuất các
giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ hậu quả. Báo cáo Đề tài
độc lập cấp nhà nước (2009). |
|